Ấn Độ gỡ thuế xuất khẩu gạo đồ: Thị trường toàn cầu đứng trước cơ hội hạ giá Giá gạo Tây Phi giảm sâu sau quyết định bãi bỏ thuế xuất khẩu từ Ấn Độ |
Theo đó, mức thuế suất thuế xuất khẩu của 13 mã hàng thuộc Chương 68 Biểu thuế XK sẽ tăng thêm 5% (từ mức 15% lên mức 20%).
Tại Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP thì mức thuế suất thuế NK đối với 13 mã hàng 6801.00.00; 6802.10.00; 6802.21.00; 6802.23.00; 6802.29.10; 6802.29.90; 6802.91.10; 6802.91.90; 6802.92.00; 6802.93.10; 6802.93.90; 6802.99.00; 6803.00.00 tương ứng là 10%, 15% và 20% áp dụng lần lượt cho các thời điểm tương ứng là từ ngày 15/7/2023, ngày 1/1/2024 và ngày 1/1/2025.
Công chức Hải quan cửa khẩu cảng Cửa Lò kiểm tra mặt hàng đá vôi XK. Ảnh: H.Nụ |
13 mã hàng có mức thuế suất thuế XK tăng lên mức 20% kể từ đầu năm 2025 gồm:
Các loại đá lát, đá lát lề đường và phiến đá lát đường, bằng đá tự nhiên (trừ đá phiến), mã HS 6801.00.00;
Đá lát, đá khối và các sản phẩm tương tự, có hoặc không ở dạng hình chữ nhật (kể cả dạng hình vuông), mà diện tích bề mặt lớn nhất của nó có thể nằm gọn trong một hình vuông có cạnh nhỏ hơn 7 cm; đá hạt, đá dăm và bột đá đã nhuộm màu nhân tạo, mã số HS 6802.10.00;
Đá hoa (marble), tra-véc-tin và thạch cao tuyết hoa, mã HS 6802.21.00;
Đá granit, mã HS 6802.23.00;
Đá vôi khác, mã HS 6802.29.10;
Loại khác, mã 6802.29.90 (thuộc phân nhóm 6802.2);
Đá làm tượng đài hoặc đá xây dựng khác và các sản phẩm làm từ chúng, mới chỉ cắt hoặc cưa đơn giản, có bề mặt nhẵn hoặc phẳng); đá hoa (marble) khác (trừ đá làm tượng đài hoặc đá xây dựng khác và các sản phẩm làm từ chúng, mới chỉ cắt hoặc cưa đơn giản, có bề mặt nhẵn hoặc phẳng và đá lát, đá khối và các sản phẩm tương tự, có hoặc không ở dạng hình chữ nhật (kể cả dạng hình vuông), mà diện tích bề mặt lớn nhất của nó có thể nằm gọn trong một hình vuông có cạnh nhỏ hơn 7 cm; đá hạt, đá dăm và bột đá đã nhuộm màu nhân tạo), mã HS 6802.91.10;
Tra-véc-tin và thạch cao tuyết hoa khác (trừ đá làm tượng đài hoặc đá xây dựng khác và các sản phẩm làm từ chúng, mới chỉ cắt hoặc cưa đơn giản, có bề mặt nhẵn hoặc phẳng và đá lát, đá khối và các sản phẩm tương tự, có hoặc không ở dạng hình chữ nhật (kể cả dạng hình vuông), mà diện tích bề mặt lớn nhất của nó có thể nằm gọn trong một hình vuông có cạnh nhỏ hơn 7 cm; đá hạt, đá dăm và bột đá đã nhuộm màu nhân tạo), mã HS 6802.91.90;
Đá vôi khác, mã HS 6802.92.00;
Đá granit, dạng tấm đã được đánh bóng, mã HS 6802.93.10;
Đá granit, loại khác, mã HS 6802.93.90;
Đá khác, thuộc mã HS 6802.99.00;
Đá phiến đã gia công và các sản phẩm làm bằng đá phiến hoặc làm bằng đá phiến kết khối (từ bột đá phiến kết lại thành khối), mã HS 6803.00.00.